
Mô tả đặc điểm đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM trên bệnh nhân mổ tim hở và khảo sát mối tương quan giữa xét nghiệm ROTEM với lượng máu mất sau mổ trên bệnh nhân mổ tim hở. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 68 bệnh nhân mổ tim hở tại khoa Ngoại Tim mạch - Lồng ngực, Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 56,20 ± 17,95 và bệnh lý mạch vành chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,6%. Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng và không có ý nghĩa lâm sàng chiếm tỉ lệ lần lượt là 22,1% và 77,9%. Thời gian chảy máu kéo dài của INTEM, EXTEM và FIBTEM chiếm tỷ lệ lần lượt là 25%, 16% và 48,5%. Các chỉ số A5, A10 của INTEM, EXTEM, FIBTEM giảm với tỷ lệ lần lượt là 17,6%, 10,3%, 13,2%, 8,8%, 2,9%, 10,3%. Các chỉ số thời gian đông máu, góc anpha, A5 của INTEM, EXTEM và FIBTEM khác biệt có ý nghĩa thông kê giữa 2 nhóm chảy máu có ý nghĩa lâm sàng và không có ý nghĩa lâm sàng (p ≤ 0,05). Chỉ số A10 của INTEM và FIBTEM khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm trên (p < 0,05) nhưng của EXTEM thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Chỉ số INTEM CT, EXTEM CT và FIBTEM CT có mối tương quan thuận với lượng máu mất sau mổ (r > 0, p < 0,05), ngược lại các chỉ số INTEM ANPHA, INTEM A5, INTEM A10, FIBTEM ANPHA, FIBTEM A5, FIBTEM A10 có tương quan nghịch với lượng máu mất sau mổ (r < 0, p < 0,05).
To describe the characteristics of hemostasis and coagulation by ROTEM of open-heart surgery patients and investigate the correlation between ROTEM test and hemorrhage in these patients. Materials and method: A descriptive cross-sectional study of 68 open-heart surgery patients at department of Thoracic-Cardiovascular Surgery – Hue Central from March of 2020 to July of 2021. Results: The mean age of the study group was 56,20 ± 17,95 and coronary heart disease accounted for the highest rate, accounting for 42,6%. Clinically significant and non-clinical hemorrhage were 22,1% and 77,9%, respectively. Prolonged clotting time (CT) of INTEM, EXTEM and FIBTEM accounted for 25%, 16% and 48,5%, respectively. Indexes A5, A10 of INTEM, EXTEM, FIBTEM decreased by 17,6%, 10,3%, 13,2%, 8,8%, 2,9%, 10,3%, respectively. Indexes of CT, alpha angle, A5 of INTEM, EXTEM and FIBTEM have statistically significant differences between the two hemorrhage groups with and without clinical significance (p ≤ 0,05). The A10 index of INTEM and FIBTEM had a statistically significant difference between the two groups (p < 0,05), but the difference of EXTEM was not statistically significant (p > 0,05). INTEM CT, EXTEM CT and FIBTEM CT indexes had a positive correlation with postoperative hemorrhage (r > 0, p < 0,05), in contrast to INTEM ANPHA, INTEM A5, INTEM A10, FIBTEM ANPHA, FIBTEM A5, FIBTEM A10 had negative correlation with postoperative hemorrhage (r < 0, p < 0,05).
- Đăng nhập để gửi ý kiến