
Mô tả đặc điểm hình ảnh giải phẫu động mạch phổi ở người trưởng thành trên MSCT và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 31 bệnh nhân có MSCT lồng ngực bình thường và áp lực động mạch phổi bình thường xác định bằng siêu âm tim. Kết quả: Vị trí gốc động mạch phổi trái cao hơn động mạch phổi phải ở 100% trường hợp. Chiều dài thân động mạch phổi là 49.4mm, ĐMP trái là 30,48mm và ĐMP phải là 32,27mm. Đường kính trung bình của thân ĐMP là 27,21mm, ĐMP phải và ĐMP trái lần lượt là 21.67mm và 20.61mm. Đường kính thân ĐMP có mối tương quan với BMI (R=0.48; p=0.005) với cân nặng (R=0.52;p=0.003) và đường kính ngang lồng ngực (R=0,53; p=0,002). Không tìm thấy mối tương quan đường kính ĐMP với tuổi, chiều cao và chiều dài ĐMP (p>0.05)
To describe imaging characteristics of pulmonary artery anatomy in adults on MSCT and assessment of factor. Material and method: descriptive cross-sectional study on 31 patients having normal thoracic MSCT and normal PA pressures determined by echocardiography. Result: The left hilum is higher than the right in 97% of individuals. The mean PA length diameter measured 49.4mm, left PA diameter measured 30,48mm, right PA diameter measured 32,27mm. The mean PA diameter measured 27,21mm, right PA and left PA is 21.67mm and 20.61mm. There were correlations between main PA diameter and body-mass index (BMI) (R=0.48; p=0.005) and weight (R=0.52; p=0.003). However, there was no significant correlation between main PA diameter and age, height, PA length (p>0.05).
- Đăng nhập để gửi ý kiến