Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thông liên thất đơn thuần ở trẻ em được phẫu thuật tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thông liên thất đơn thuần ở trẻ em được phẫu thuật tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang
Tác giả
Nguyễn Thị Lê; Lô Quang Nhật; Nguyễn Bích Hoàng; Đoàn Thị Huệ
Năm xuất bản
2019
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
21-26
ISSN
1859-2171
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật thông liên thất (TLT) đơn thuần tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang. Phương pháp nghiên cứu Tiến cứu mô tả ca bệnh, từ tháng 4/2015 đến 4/2018. Đối tượng nghiên cứu 71 bệnh nhi thông liên thất được phẫu thuật. Kết quả Có 36 bệnh nhi nam chiếm tỷ lệ 52% và 35 bệnh nhi nữ chiếm tỷ lệ 48%. Triệu chứng viêm phổi gặp ở 48 bệnh nhi chiếm tỷ lệ 67,7%; chậm tăng cân gặp ở 51 bệnh nhi (71,8%); thời gian thở máy sau mổ TLT phần màng là 10,83± 5,31 giờ, mổ TLT phần phễu là 12,35± 9,08 giờ và thời gian mổ TLT phần buồng nhận là 12,50 ± 7,77 giờ; thời gian điều trị trung bình tại phòng hồi sức là 8 ngày. Có 97% bệnh nhi điều trị thành công. Kết luận Điều trị sau phẫu thuật tim hở vá thông liên thất tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang với kết quả ban đầu rất khả quan, có tỷ lệ thành công cao chiếm 97%, cải thiện triệu chứng lâm sàng cho trẻ.

Abstract

Objectives To describe the characteristics of clinical manifestations, laboratory and treatment in children after surgery ventricular septal defect (VSD) at Bac Giang Obstetrics and Pediatrics Hospital. Methods Prospective study and case series from April 2014 to April 2018. Participant During the study period, 71 eligible patients were included in the study. Of the 71 patients with ventricular septal defect. Results 36 were male (52%), 35 female accounted for 48%. The most common age ranges (0-12 months) accounted for 49.2%, the proportion of patients with malnutrition level 1 accounted for 61%. Patients in rural areas account for a high proportion (83%). Patients with membranous defects accounted for 74.64%, infundibular accounted for 22.54%, inlet or atrioventricular canal accounted for 2.82%. Conclusions The success rate of ventricular septal defect surgery is 97%, with no deaths