
Nghiên cứu 61 bệnh nhân CNTC được siêu âm đầu dò âm đạo trước mổ, được phẫu thuật tại khoa Phụ sản Bệnh viện E trong thời gian từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 10 năm 2020. Kết quả: Tuổi hay gặp từ 30 đến 39, trung bình 34 ± 7,14. 55,7% có tiền sử nạo hút thai, 24,6% có tiền sử đã từng CNTC. Khi vào viện 11,5% bệnh nhân có choáng, đau bụng 96,7%, chậm kinh 77,0% và ra máu âm đạo 60,6%. Khám lâm sàng 63,9% bệnh nhân di động tử cung đau, cùng đồ khám đau 50,8%, phần phụ có khối nề 41,0%, phản ứng thành bụng 31,1% và tử cung to hơn bình thường chiếm 14,7%. Nồng độ β hCG trung bình 2.235 ± 4.767mIU/mL; thấp nhất: 44,9 mIU/mL; cao nhất: 35.176 mIU/mL. Hình ảnh túi thai không điển hình chiếm 78,7%; điển hình 9,8%. Kích thước khối chửa từ 20-40mm chiếm tỷ lệ cao nhất (39,3%). Hình ảnh dịch Douglas chiếm cao nhất 73,8% phù hợp với kết quả phẫu thuật thấy máu trong ổ bụng chiếm 74,2%, dịch buồng tử cung chiếm 22,9%, dịch ổ bụng chiếm 60,6%. Độ dày niêm mạc tử cung trung bình 8,93 ± 4,35mm (5-25 mm) dày trên 8mm chiếm 55,7%. Giá trị chẩn đoán đúng của dấu hiệu trực tiếp, gián tiếp đều đạt 100%. Kết luận: Siêu âm đầu dò âm đạo có giá trị cao, giúp lâm sàng phát hiện sớm và xử lý kịp thời CNTC.
A study of 61 patients with ectopic pregnancy who received preoperative transvaginal ultrasound examination and operated at the Department of Obstetrics and Gynecology at Hospital E during the period from July 2019 to October 2020. Results: common age from 30 to 39, average 34 ± 7.14; 55,7% had a history of abortion; 24.6% had a history of having GEU. On admission, 11.5% of patients had shock, abdominal pain 96.7%, delayed menstruation 77.0% and vaginal bleeding 60.6%. Clinical examination 63.9% of patients has pain when moving the uterus, with pain when examination at a deadlock 50.8%, adnexa with mass 41.0%, abdominal wall reaction 31.1% and 14,7% uterus bigger than normal. The average β hCG concentration was 2.235 ± 4.767mIU/mL; min: 44.9 mIU/mL; max: 35,176mIU/mL. Atypical fetal sac image accounts for 78.7%; typical 9.8%. The size of the pregnancy mass from 20-40mm accounted for 39.3%. The image of Douglas fluid accounted for 73,8%, consistent with the surgical results, showing that intra-abdominal blood accounted for 74.2%, uterine fluid accounted for 22.9%, and abdominal fluid accounted for 60.6%. The average thickness of the endometrium is 8.93 ± 4.35 mm (5-25 mm), over 8mm thick accounting for 55.7%. The correct diagnostic value of direct and indirect signsreached 100%. Conclusion: Transvaginalultrasound has high value, helpingclinicalearlydetection and timelytreatment of ectopicpregnancy.
- Đăng nhập để gửi ý kiến