Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản-nhi tỉnh Quảng Ngãi

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản-nhi tỉnh Quảng Ngãi
Tác giả
Huỳnh Thị Lệ Châu; Nguyễn Đình Tuyến
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
297-301
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật của người bệnh KHVM điều trị tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng mô tả, tiến cứu và theo dõi dọc thực hiện trên 32 người bệnh bị KHVM bẩm sinh được khám và điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian từ 01/2021 đến 08/2021. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng: gồm 32 người bệnh khe hở vòm miệng 23 nam, 09 nữ, tuổi hay gặp 12-24 tháng. Lý do vào viện do nói ngọng chiếm tỷ lệ 56,2% (18/32), sặc khi ăn uống 43,8% (14/32). Sâu răng trên 2 răng chiếm 40,6%. Người mẹ bị ốm đau trong ba tháng đầu mang thai có con KHVM chiếm 34,4% (11/34). Khe hở vòm miệng toàn bộ bên phải chiếm tỷ lệ cao nhất 40,6% (13/32), bên trái 18,8% (6/32), KHVM mềm cứng 31,3% (10/32); khe hở vòm miệng kết hợp khe hở môi là 62,5% (20/32). Chiều rộng của khe hở vòm miệng ở vị trí gai mũi sau trung bình 16,1±3,4 mm. Chiều dài vòm mềm trung bình trước và sau mổ lần lượt là 20,84±3,44 mm và 29,13±3,24 mm tăng được 39,78%. Thời gian phẫu thuật trung bình 85,47±8,17 phút. Kết quả phẫu thuật: Kết quả tốt sau mổ đạt 96,6% (31/32), 01 trường hợp bục chỉ vết mổ. Tái khám sau 2 tháng, vết mổ tốt chiếm 90,6%; và 9,45% (3/32) người bệnh có lỗ thông mũi miệng. Kết luận: Đặc điểm lâm sàng thường gặp gồm khe hở vòm miệng toàn bộ bên phải, bên trái, khe hở vòm miệng mềm cứng, khe hở vòm miệng kết hợp với khe hở môi. Phẫu thuật KHVM tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi đạt kết quả khả quan, thời gian mổ chấp nhận được. Tái khám sau 2 tháng vết mổ tốt chiếm 90,6% (29/32).

Abstract

Describe the clinical characteristics and evaluate the surgical results of patients with cleft palate treated at Quang Ngai Hospital for Women and Children. Method: A descriptive, prospective longitudinal study was performed on 32 patients with congenital cleft palate who were treated at Quang Ngai Hospital for Women and Children between January 2021 and August 2021. Result: Clinical characteristics: Among 32 patients, there are 23 males and 9 females with the common age of 12-24 months. The reason for hospitalization is due to lisp, reaching 56.2% (18/32); choking when eating or drinking is 43.8% (14/32). Tooth decay over 2 teeth accounts for 40.6%. Sick mother in the first trimester of pregnancy who gives birth infants with cleft palate reaches 34.4% (11/34). The number of right-sided cleft palate cases reaches a peak of 40.6% (13/32), the figure for the left-sided one is 18.8% (6/32), and the percentage of soft and hard cleft palate is 31.3% (10/32); the proportion of cleft lip and palace is 62.5% (20/32). The mean width of the cleft palate at the posterior nasal spine is 16.1±3.4 mm. The mean length of the soft palate before and after surgery is 20.84±3.44 mm and 29.13±3.24 mm, respectively, and has increased by 39.78%. The average surgical time is 85.47±8.17 minutes. Surgical results: Successful results after surgery reach 96.6% (31/32), one patient gets broken suture of incision. After two months, patients with good incision account for 90.6%, and 9.45% (3/32) of patients have a stoma. Conclusion: Common clinical characteristics include: right-sided cleft palate, left-sided cleft palate, soft and hard cleft palate, cleft lip and palace. Cleft palate surgery at Quang Ngai hospital for Children and Women achieves positive results. The operation time is acceptable. After two months, cases with good incisions account for 90.6%.