
Đánh giá hiệu quả, độc tính của phác đồ Docetaxel duy trì trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn tại BVUBNA. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi tiến cứu trên 47 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộnđược điều trị duy trì Docetaxel sau khi điều trị bước 1 bằng phác đồ hóa trị bộ đôi đạt đáp ứng hoặc bệnh ổn định tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ tháng 1/2016 đến tháng 8/2020. Kết quả: Tuổi TB của nhóm nghiên cứu là 62,5 ± 7,06; Tỷ lệ nam/ nữ 3,7/1. Có 1BN đáp ứng hoàn toàn (2,3%); 34% đáp ứng 1 phần; 38,3% bệnh ổn định. Thời gian sống thêm không tiến triển 9.0± 0.4 tháng, thời gian sống thêm toàn bộ 18,7 tháng. Các tác dụng không mong muốn: Giảm huyết sắc tố 78.7%, giảm bạch cầu là 46.7%, giảm bạch cầu có sốt là 17,1% trong đó 4.3% ở độ 3. Tăng men gan (21,3%), Nôn và buồn nôn (27.6%). Hầu hết ở độ 1- 2. Kết luận: Điều trị Docetaxel duy trì cho hiệu quả cao và dung nạp thuốc tốt ở bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn muộn.
Effect and side effect of maintance Docetaxel in advance stage non-small cell lung cancer. Patients and method of study: Retrospective and prospective study on 47 non-small cell lung cancer patients in advanced stage after first- line treatmentdouble- platinum chemotherapy from January 2016 to August 2020. Results: Median of age 62,5 ± 7,06; Male/Female:3,7/1. A patient completely responded (2,3%), 34% partial respone, stable disease rate 38,3%. Mean Progression free survival 9.0± 0.4 months, overal survival 18,7 months. Side effects: anemia 78,7%, neutropenia 46,7%, transaminase elevation 21,3%, nausea and vomiting (27,6%). Almost side effects are grade 1 – 2.
- Đăng nhập để gửi ý kiến