Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá kết quả điều trị, phẫu thuật và phẫu thuật nội soi viêm túi thừa đại tràng (81 trường hợp)

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá kết quả điều trị, phẫu thuật và phẫu thuật nội soi viêm túi thừa đại tràng (81 trường hợp)
Tác giả
Thái Nguyên Hưng; Trịnh Thành Vinh
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
352-357
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá kết quả chẩn đoán VTTĐT và kết quả điều trị nội khoa, phẫu thuật (PT) và PT nội soi (PTNS). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (NC): - Đối tượng NC: Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán VTTĐT, được PT và/hoặc điều trị tại khoa PT cấp cứu bụng, BV Việt Đức. - Phương pháp NC: Mô tả hồi cứu. Kết quả: 81 BN, Nam 49 BN (60,5%), Nữ 32 BN (39,5%), tuổi TB: 45,14±18,5 (16-93). Nam 60,5%, Nữ 39,5%. Địa dư: Thành thị 65,4%, nông thôn 34,6%. Nghề trí thức 48,2%, Nông 18,5%. Tỷ lệ VTTĐT P 77,8%,VTTĐTT 9,9%,VTTĐT P-T 12,3%. Chụp CTScan bụng 84%,phát hiện VTTĐT 85,3%. Điều trị nội 48,1%. Tỷ lệ thành công 100% (VTTĐT Hinchey I-Túi thừa viêm tấy hay apxe cạnh ĐT). Thời gian TB 5,64±2,65 ngày; 84,6% phối hợp 2 kháng sinh. Mổ 51,9%. Mổ cấp cứu 85,7%, phiên 14,3%, PTNS 61,9%, mổ mở 23,8%, FTNS→mở 14,3%. + Các phương pháp PTNS: PTNS thăm dò, cắt RT 73,2%, cắt túi thừa NS 15,4%, mở thông MT 3,8%, hút rửa, DL 3,8%, PTNS cắt ĐT trái 3,8%. + Mổ mở và PTNS→Mở: 31,3%, cắt ĐT trái 6,2%, cắt ĐT P 31,3%, Cắt ĐTP + T 12,5%, PT Harmann: 18,8%. +Thời gian mổ TB: 93,8±55,2' (range 30-210'); Thời gian điều trị TB (nhóm mổ): 7,2±4,04 ngày (3-25). +Biến chứng-Tử vong:1 BN 86T TV sau mổ 2 ngày do suy hô hấp, COPD, VPM toàn thể VTTĐTT thủng. ++BC: 8 bn có NT vết mổ,1BN apxe tồn dư, DL dưới CLVT.

Abstract

Evaluate the diagnosis of diverticulitis. The result of medical management and laparoscopic -laparotomy surgery of colon diverticulitis. Patient and method: +Retrospective study. +Time: 2008-2013. Result: + Thers were 81 patients, male 60,5%, female 39,5%; mean age 45,14±18,5 (range:16-93 Y). Distribution: Urban area 65,4%, rural area 34,6%, Occupation concerned: Intellecture 48,2%, farmer 18,5%. Diagnosis: Right colon diverticulitis 77,8%, left colon diverticulitis 9,9; combination of right -left 12,3%. Abdominal CTScan performed in 84% with accuracy by 85,3%. Medical treatment: 48,1% with 100% success rate (Hinchey I classification). Average hospital duration (medical) 5,64±2,65 day, 84,6% had combination of 2 antibiotic drugs therapy. Surgery: Operation performed in 51,9%;of them, emmergency surgery in 85,7%, elective in 14,3%; laparoscopic in 61,9%, laparotomy in 23,8%, conversion 14,3%. +Surgical procedure included: ++Laparoscpic surgery: Exploratory and appendectomy 73,2%, diverticulectomy 15,4%, cecostomy 3,8%,lavage and drainage 3,8%.Laparoscopic left colectomy 3,8%. ++Laparotomy and conversion to laparotomy: Right hemicolectomy 31,3% (5 of 16 patients), Left hemicolectomy 6,2%. Left and right colectomy 12,5%, Harmann procedure 18,8%. ++The average operation time: 93,8±55,2' (range 30-210'). Duration of hospital stay 7,2±4,04 day (3-25 d). ++Complication and death: 1 death on 2nd day post Hartmann procedure (diffusse peritonitis due to perforated left colon diveticulitis, respiratory failure). 8 patient had infected of abdominal incision, 1 had residual abscess treated by CTScan guided drainage.