
Đánh giá hiệu quả của phác đồ hóa xạ trị tiền phẫu và kết quả phẫu thuật sau hóa xạ trị ở bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn tiến triển tại chỗ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, bao gồm 38 bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn tiến triển tại chỗ được phẫu thuật có hóa xạ trị trước mổ với liều xạ trị 45Gy/25 phân liều kết hợp hóa chất capecitabine 825mg/m2 da × 2 lần/ngày vào các ngày xạ trị tại Bệnh viện Trung ương Huế từ 02/2020 đến 10/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 56,5 ± 12,5, với tỷ lệ nam/nữ là 2,16/1. Triệu chứng lâm sàng hay gặp là mót rặn (63,2%). Ung thư trực tràng thấp và trung gian chiếm đa số 84,2%. Ung thư biểu mô tuyến là chủ yếu với 86,8%. Trước xạ trị u chủ yếu ở giai đoạn II, III lần lượt là 23,7% và 76,3%, sau xạ trị có sự giảm giai đoạn đáng kể xuống giai đoạn I, II với tỷ lệ lần lượt là 50% và 21,1%. Tỷ lệ hạ thấp giai đoạn T là 48,6% và giảm giai đoạn hạch N là 48,6%. Tỷ lệ bệnh nhân đạt đáp ứng một phần và đáp ứng hoàn toàn trên hình ảnh lần lượt là 50% và 7,9%. Về kết quả phẫu thuật: Mổ nội soi chiếm đa số với 86,8%, thời gian phẫu thuật trung bình 153 ± 15 phút, thời gian nằm viện trung bình 9,82 ± 3,69 (5-23) ngày. Số lượng hạch vét được trung bình là 5,86 ± 4,7 (1-15) hạch, 13,1% không phát hiện u về mặt vi thể. Phẫu thuật Pull-through chiếm đa số và tỷ lệ bảo tồn cơ thắt ở nhóm bệnh nhân trực tràng thấp là 61,1%. Biến chứng trong mổ ở mức thấp (2,6%). Kết luận: Hóa xạ trị tiền phẫu là phương pháp điều trị có hiệu quả và mang lại kết quả phẫu thuật an toàn cho bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn tiến triển tại chỗ.
To evaluate the effectiveness of preoperative chemoradiotherapy regimen and surgical outcomes after chemoradiotherapy in patients with locally advanced rectal cancer. Subject and method: Conducted on 38 patients with locally advanced stage rectal cancer who underwent surgery with preoperative chemoradiation therapy with radiation dose of 45Gy/25 fractions combined with capecitabine 825mg/m2 on radiotherapy days at Hue Central Hospital from 02/2020 to 10/2022. Result: The mean age was 56.5 ± 12.5 years old, with a male/female ratio of 2.16/1. The most common clinical symptom was defecation desorders (63.2%). The majority of tumors were in lower and middle rectum 84.2%. Adenocarcinoma was the predominant with 86.8%. Before radiation therapy, tumors were mainly in stage II, III, respectively, 23.7% and 76.3%, after treatment, there was a significant reduction in stage I, II with the rate of 50% and 21.1%, respectively. The rate of T stage lowering was 48.6% and N node stage reduction was 48.6%. The percentage of patients with partial response and complete response on imaging were 50% and 7.9%, respectively. Laparoscopy accounted for the majority with 86.8%, average surgery time 153 ± 15 minutes, average hospital stay was 9.82 ± 3.69 (5-23) days, the average number of lymph nodes removed was 5.86 ± 4 (1-15) lymph nodes. There was 13.1% cases not detect tumor microscopically. Pull-through surgery accounted for the majority and the rate of sphincter preservation in the lower rectal group was at 61.1%. Intraoperative complications were low (2.6%). Conclusion: Preoperative chemoradiotherapy is an effective treatment and safe for surgery with patient suffer locally advanced rectal cancer.
- Đăng nhập để gửi ý kiến