
Đánh giá kết quả điều trị, những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị và tỷ lệ tai biến, biến chứng của phương pháp nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản 1/3 dưới. Đối tượng và hương pháp: Mô tả tiến cứu trên 81trường hợp có sỏi niệu quản 1/3 dưới được nội soi tán sỏi ngược dòng bằng laser Holmium tại khoa Phẫu thuật tiết niệu, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 6/2020 – 6/2021. Kết quả: 81 BN gồm 49 nam (60,5%) và 32 nữ (39,5%). Tuổi trung bình 47,9 ± 14,4 tuổi (22–78). Sỏi NQ phải 43,2%, sỏi NQ trái 56,8%. Mức độ ứ nước thận trước mổ: 4 đài bể thận bình thường (4,9%); 59 độ I (72,8%); 11 độ II (13,6%); 7 độ III (8,6%). Kích thước sỏi trung bình: 9,72 ± 3,76mm (3–25mm). Thời gian phẫu thuật trung bình: 31,7 ± 12,5 phút (10 - 65 phút). Kết quả khi ra viện: Thành công 98,8%, trong đó 88,9% đạt kết quả tốt, thất bại 1 ca (1,2%) do sỏi chạy lên thận. Thời gian nằm viện trung bình: 4,06±1,93 ngày (3-14 ngày). Theo dõi sau mổ 1tháng: mức độ giãn đài bể thận được cải thiện và tỷ lệ sạch sỏi đạt 100%. Kích thước sỏi, tình trạng niệu quản và mức độ ứ nước thận ảnh hưởng đến kết quả tán sỏi. Tuổi, giới, số lượng sỏi không ảnh hưởng đến kết quả tán sỏi. Kết luận: Tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng Laser Holmium là phương pháp an toàn, hiệu quả trong điều trị sỏi niệu quản 1/3 dưới.
To evaluate the treatment results, the factors affecting the outcome and the rate of complications of the Holmium YAG URL. Subjects and methods: Prospective study on 81 cases of lower third ureteral lithiasis treated with ureteroscopy with Holmium laser lithotripsy in Department of Urology, Viet Duc university Hospital between 6/2020-6/2021. Results: 49 males (60,5%) and 32 females (39,5%) with the everage age of 47,9 ± 14,4 (range f-rom 22 to 78 years old). Right ureteral stones: 43,2%; Left ureteral stones: 56,8%. Estimate thehydronephrosison preoperative includes: 4 normal (4,9%); 59 grade I (72,8%); 11 grade II (13,6%) and 7 grade III (8,6%). Mean size stone: 9,72 ± 3,76 mm (f-rom 3 to 25 millimeters). Average operative time: 31,7 ± 12,5 minutes (f-rom 10 to 65 minutes). Success rate at dischage: 98,8%, in which 88,9% had good result. One failed case (1,2%) due to the migration of the stone to the kidney. At 1 month follow up, the degree of calyceal dilation was resolved, stone clearance rate was 100%. The mean of hospital stay: 4,06 ± 1,93 ngày (3 - 14 ngày). Stone size, ureteral state and hydronephrosis are factors that affect the result while gender, age and number of stone do not. Conclutions: Ureteroscopy with Holmium laser lithotripsy is safe, effective treatments for removal of distal ureteral calculi.
- Đăng nhập để gửi ý kiến