Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá kết quả sau phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố da giai đoạn II, III tại bệnh viện K

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá kết quả sau phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố da giai đoạn II, III tại bệnh viện K
Tác giả
Vũ Thanh Phương; Vũ Hồng Thăng; Nguyễn Đại Bình
Năm xuất bản
2021
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
37-41
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả sau phẫu thuật triệt căn đơn thuần UTHT da giai đoạn II, III. Đối tượng, phương pháp: mô tả tiến cứu và hồi cứu 130 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phẫu thuật tại viện K từ 2013-2019. Kết quả:bệnh hay gặp từ 40 đến 79 tuổi, tuổi TB 56,0 ± 1,8, thấp nhất 18 và cao nhất 85, nam/nữ là 1,03. Vị trí hay gặp chi dưới 46,9%, u màu đen 69,9%, thay đổi kích thước hình dạng u 100%, u trên nền da dầy sừng hóa 42,3%, vệ tinh 23,8%, loét u 31,6%. Di căn hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 2, 3 là 43,1%, 56,9%. Cắt rộng u, vét hạch khu vực 83,8%; cắt cụt chi, tháo khớp, vét hạch khu vực 16,2%. Tạo hình sau cắt u bằng vạt da cơ có cuống mạch nuôi 13,8%, vạt da hoán vị 7,7% và vá da rời 7%. Biến chứng phù bạch mạch sau vét hạch khu vực 11,5%, tái phát u và hạch khu vực 9,2%. Di căn xa sau điều trị 51,5%, trong đó di căn phổi, gan, não, dưới da và đa tạng tương ứng là 50,7%, 10,5%, 13,4%, 6% và 19,4%. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 1, 3, 5 năm tương ứng là 93,8%, 65,9% và 40,7%. Sống thêm toàn bộ 1, 3, 5 năm là 100%, 73,1% và 47,1%. Sống thêm toàn bộ 5 năm giai đoạn 2, 3 là 75,3% và 28%. Kết luận: Bệnh hay gặp: trên 40 tuổi, vị trí chi dưới, u màu đen loang lổ, thay đổi kích thước hình dạng, trên nền da dầy sừng hóa. Tỷ lệ nam / nữ là 1,03, vệ tinh quanh u 23,8%, loét u 31,6%. Di căn hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 2, 3 tương ứng là 43,1%, 56,9%. Kết quả sau phẫu thuật cắt rộng u, vét hạch khu vực 83,8%; cắt cụt chi, tháo khớp, vét hạch khu vực 16,2%. Tạo hình khuyết hổng sau cắt u bằng vạt da cơ có cuống mạch nuôi 13,8%, vạt da hoán vị 7,7% và vá da rời 7%. Biến chứng phù bạch mạch sau vét hạch khu vực 11,5%, tái phát u và hạch khu vực 9,2%. Di căn xa sau điều trị 51,5%.Tỷ lệ sống thêm không bệnh sau 1, 3, 5 năm tương ứng là 93,8%, 65,9% và 40,7%. Sống thêm toàn bộ sau 1, 3, 5 năm là 100%, 73,1% và 47,1%. Sống thêm toàn bộ sau 5 năm giai đoạn 2, 3 là 75,3% và 28%.

Abstract

Study on clinical features andresults after adical surgery alone of stage II, IIIcutaneous melanoma. Subjects and methods: A retrospective and prospective study on 130 cutaneous melanoma patients in stage II, III were treated with surgery at K hospital from 2013 to 2019. Results: The average age is 56,0 ± 1,8, which is common from 40 to 79 years old, youngest patient 18 year-old and the oldest one 85 year-old, male/female 1,03. Tumors are often located in the lower limbs 46,9%, black tumor 69.9%, change in size, shape100%, tumors grow on thick skin 42,3%, satellite 23,8%, ulcer 31,6%. Regional lymph node positive 48,5%, stage 2, 3 are 43,1%, 56,9%. Wide excision, lymphadenectomy 83,8%; amputation, disassembling, lymphadenectomy16,2%. Reconstruction after tumor resection by skin flap with vascular 13,8%, permuted skin flap 7,7% and skin patch 7%. Lymphedema after lymphadenectomy 11,5%, recurrenced tumor and regional lympho node 9,2%. Distant metastasis after treatment 51,5%, lung metastasis 50,7%, liver metastasis 10,5%, brain metastasis 13,4%, subcutaneous metastasis 6% and multi-organ metastasis 15.9%. The 1, 3, 5 years disease-free survival is 93,8%, 65,9% and 40,7%, respectively. The 1, 3, 5 years overall survivalis 100%, 73,1% and 47,1%, respectively.The 5-yearsoverall survival in stages 2, 3 is 75,3%,28%. Conclusion: Cutaneous melanoma is common: > 40 years old, lower limbs, black tumor, change in size, shape, grow on thick skin. Male/female 1,03, satellite 23,8%, ulcer 31,6%. Regional lymph node positive 48,5%, stage 2, 3 are 43,1%, 56,9%. Results after surgery: wide excision, lymphadenectomy 83,8%; amputation, disassembling, lymphadenectomy16,2%. Reconstruction after tumor resection by skin flap with vascular 13,8%, permuted skin flap 7,7% and skin patch 7%. Lymphedema after lymphadenectomy 11,5%, recurrenced tumor and regional lympho node 9,2%. Distant metastasis after treatment 51,5%.The 1, 3, 5 years disease-free survival is 93,8%, 65,9% and 40,7%, respectively. The 1, 3, 5 years overall survival is 100%, 73,1% and 47,1%, respectively. The 5-years overall survival in stages 2, 3 is 75,3%,28%.