
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của các cán bộ thuộc diện Ban thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Thái Bình quản lý. Đối tượng được điều tra bao gồm các cán bộ đương chức và các cán bộ đã nghỉ hưu. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang điều tra 800 cán bộ. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng chỉ số khối cơ thể (BMI), chỉ số WHR và xét nghiệm định lượng Hemoglobin máu, Albumin huyết thanh, Cholesterol máu, Triglycerid, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol. Kết quả cho thấy tỉ lệ CED chung là 0,6 %. Tỉ lệ thừa cân - béo phì chung là 14,4%, tỷ lệ thừa cân nữ là 7,3% thấp hơn nam là 15,8 %. Tỷ lệ cán bộ có nguy cơ thừa cân, béo phì tính theo chỉ số vòng eo/vòng mông là 43,1%, trong đó cán bộ nữ là 44,5% cao hơn cán bộ nam là 42,8%. Nhóm cán bộ có sức khỏe phân loại B1 cao nhất chiếm tỷ lệ 88,9%, loại A chiếm 7,1%, loại B2 chiếm 3,2%, loại C chiếm 0,8%. Chỉ số Albumin huyết thanh trung bình là 43,6 ± 4,6 g/l; Protein huyết thanh trung bình là 70,0 ± 8,1 g/l, Glucose máu trung bình là 6,7 ± 1,5 mmol/l. Chỉ số Cholesterol máu trung bình là 5,29±0,66 mmol/; chỉ số Triglycerid máu trung bình là 2,26±0,9 mmol/l; chỉ số H-DLC trung bình là 1,96 ± 0,68 (mmol/l). L-DLC là 2,91±0,56 mmol/l.
The study aimed to assess the nutritional status of the officers under the management of the Thai Binh Provincial Standing Committee. Subjects: Surveyed included 800 incumbent officials and retired officials. Method: The epidemiological method described by a cross-sectional investigation. Evaluate nutritional status by body mass index BMI, WHR, Blood test indicators: Serum Albumin, Cholesterol, Triglycerides, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol. Results: The results showed that the prevalence of overall CED was 0.6%. The prevalence of overall overweight was 14.4%, The prevalence of overweight in women (7.3%) was lower than that of men (15.8%). The percentage of officials at risk of being overweight based on the WHR index was 43.1%, of which female was 44.5% higher than male was 42.8%. Health classified as B1 had the highest rate of 88.9%, type A was 7.1%, type B2 was 3.2%, type C was 0.8%. Albumin was 43.6 ± 4.6g/l; Protein was 70.0 ± 8.1g/l, Glucose was 6.7 ± 1.5 mmol/l, Cholesterol is 5.29 ± 0.66 mmol/l; Triglyceride was 2.26 ± 0.9 mmol/l; H-DLC was 1.96 ± 0.68 (mmol /l); L-DLC was 2.91 ± 0.56 mmol/l.
- Đăng nhập để gửi ý kiến