
Phân tích các hình ảnh của cuốn giữa, mỏm móc, phức hợp lỗ ngách, bóng sàng, các hình ảnh bệnh lý xương trên phim chụp cắt lớp vi tính. Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu gồm 92 bệnh nhân trên 15 tuổi, viêm mũi xoang có polyp tái phát được khám, chẩn đoán, điều trị tại bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương từ tháng 12/2008 đến tháng 04/2011, được chụp phim cắt lớp vi tính các xoang. Kết quả: Hình ảnh mờ hoàn toàn trên cắt lớp vi tính gặp nhiều ở xoang hàm là 40,9%, xoang sàng trước là 52,7%, xoang sàng sau là 37,5%, xoang trán là 52,7%, xoang bướm là 36,4%. Các hình ảnh bệnh lý về xương phối hợp trên phim CLVT: mỏng vách xương gặp 13,0%; vôi hóa vách xương gặp 9,8%, đè đẩy vách mũi xoang gặp 9,8%. Hình ảnh cuốn giữa quá phát trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất là 69,5%. Hình ảnh mỏm móc quá phát trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất là 69,0%. Hình ảnh bóng sàng không còn trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất là 22,8%. Phức hợp lỗ ngách có hình ảnh polyp trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất là 91,3%. Kết luận: Hình ảnh mờ hoàn toàn ở các xoang và phức hợp lỗ ngách trên cắt lớp vi tính gặp nhiều nhất. Các hình ảnh bệnh lý về xương phối hợp trên phim CLVT: mỏng vách xương, vôi hóa vách xương, đè đẩy vách mũi xoang. Hình ảnh cuốn giữa quá phát trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất. Hình ảnh mỏm móc quá phát trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất. Hình ảnh bóng sàng không còn trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất. Phức hợp lỗ ngách có hình ảnh polyp trên phim chụp CLVT gặp nhiều nhất.
To analyse images of middle turbinate, uncinate, ostiomeatal complex, ethmoid bullar, bone lesions on computerized tomography film. Objects and methods: Descriptive study in 92 patients with aged > 15 years, diagnosed as rhinosinusitis with recurrent nasal polyps and treated at the National Hospital of Otolaryngology from 12/2008 to 4/2011. Results: Complete opaque images of maxillary sinus account for 40,9%, complete opaque images of front ethmoid sinus account for 52,7%, complete opaque images of posterior ethmoid sinus account for 37,5%, complete opaque images of sphenoid sinus account for 36,4%. The born lesions: thinning of the bone wall accounts for 13.0%. sclerosis of the bone wall accounts for 9,8%, remodeling of the nasal septum accounts for 9,8%. Images of middle turbinate hypertrophy are most common with 69,5%. Images of uncinate hypertrophy are most common with 69,9%. Images of lost ethmoid bullar are most common with 22,8%. Images of nasal polyps in ostiomeatal complex are most common with 91,3%. Conclusions: Complete opaque images of sinuses and ostiomeatal complex on CT films are most common. There are bone lesions combined on CT films: thinning bone, sclerosis, remodeling of nasal septum. Images of middle turbinate hypertrophy, unicinate hypertrophy, nasal polyps in ostiomeatal complex and lost ethmoid bullar are most common.
- Đăng nhập để gửi ý kiến