
Nhận xét kết quả điều trị của thuốc TKI thế hệ 1 trong ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IIIB-IV tại Trung tâm Ung bướu (TTUB) Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, đánh giá kết quả điều trị 39 bệnh nhân (BN) ung thư phổi giai đoạn IIIB – IV có đột biến gen EGFR tại các exon 19 và 21 từ tháng 01/2019 đến 05/2024. Kết quả: Đáp ứng cơ năng: có 28/39 BN đáp ứng cơ năng với điều trị (chiếm 71,8%), có 5 BN đáp ứng hoàn toàn chiếm 12,9%, có 17,9% bệnh không thay đổi và 10,3% bệnh tiến triển. Đáp ứng khách quan: Chúng tôi ghi nhận có 2 bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn chiếm 5,2%. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng một phần là 48,6%, có 35,9% bệnh nhân được đánh giá bệnh giữ nguyên. Có 10,3% số bệnh nhân có biểu hiện bệnh tiến triển. Thời gian sống thêm không tiến triển trung bình là 7,9 tháng, trung vị là 6,9 tháng, thời gian sống thêm không tiến triển dài nhất là 19,5 tháng, ngắn nhất là 2,8 tháng. Thời gian sống trung bình toàn bộ là 18,0 ± 0,4 tháng, trung vị là 16,3 tháng. Kết luận: Nhóm tuổi hay gặp là nhóm tuổi từ 71–80 (38,5%), tỷ lệ nam/nữ là 1,44/1, có 46,2% Bn hút thuốc, BN nhập viện với lý do ho kéo dài, đau ngực, khó thở, sờ thấy hạch cổ (76,9%, 43,6%, 20,1%, 23,1%). Vị trí U hay gặp ở thùy trên phổi phải và ở ngoại vi (27,6%; 43,1%), Kích thước u trung bình là 4,29 ± 2 cm. Đột biến exon 19 chiếm tỷ lệ 64,1%, đột biến exon 21 chiếm 35,9%. Sau điều trị: đáp ứng hoàn toàn chiếm 5,2%. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng một phần là 48,6%, thời gian sống thêm không tiến triển trung vị là 6,9 tháng Thời gian sống trung bình toàn bộ trung vị là 16,3 tháng.
Describe clinical and paraclinical characteristics and review treatment results of 1st generation TKI targeted drugs in late-stage adenocarcinoma lung cancer at the Oncology Center Thai Binh Provincial General Hospital in 2019 – 2024. Method: 39 patients with stage IIIB - IV lung cancer from January 2019 to July 2024 have EGFR gene mutations in exons 19 and 21. Results: Functional response: 28/39 patients responded functionally to treatment (accounting for 71,8%), 5 patients responded completely, accounting for 12,9%, 17,9% had unchanged disease and 10,3% had progressive disease. Objective response: We recorded 2 patients with complete response, accounting for 5,2%. The rate of patients with partial response was 48,6%, with 35,9% of patients whose disease remained unchanged. 10,3% of patients showed progressive disease. The average progression-free survival time is 7,9 months, the median is 6,9 months, the longest progression-free survival time is 19,5 months, the shortest is 2,8 months. The mean overall survival time was 18,0 ± 0.4 months, median 16,3 months. Conclusion: The most common age group is the age group 71-80 (38,5%), the male/female ratio is 1,44/1, 46,2% of patients smoke, patients are hospitalized for prolonged cough, chest pain, difficulty breathing, palpitations. cervical lymph nodes were seen (76,9%; 43,6%; 20.1%; 23,1%). Tumor location is common in the upper lobe of the right lung and in the periphery (27,6%; 43,1%), average tumor size is 4,29 ± 2 cm. Exon 19 mutations account for 64,1%, exon 21 mutations account for 35,9%. After treatment: complete response accounts for 5,2%. The rate of partial response patients was 48,6%, median progression-free survival time was 6,9 months, median overall survival time was 16,3 months.
- Đăng nhập để gửi ý kiến