Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả sống thêm và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư vú có bộ ba âm tính được điều trị bổ trợ phác đồ 4AC- 4Docetaxel

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả sống thêm và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư vú có bộ ba âm tính được điều trị bổ trợ phác đồ 4AC- 4Docetaxel
Tác giả
Ngô Thị Tính; Lý Thị Thu Hiền
Năm xuất bản
2019
Số tạp chí
4
Trang bắt đầu
183-190
ISSN
1859-2171
Tóm tắt

Đánh giá kết quả sống thêm và phân tích một số yếu tố liên quan đến sống thêm trên bệnh nhân ung thƣ vú giai đoạn I-IIIA có “bộ ba âm tính” đƣợc điều trị bổ trợ phác đồ 4AC – 4 Docetaxel. Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 103 bệnh nhân ung thƣ vú có bộ ba âm tính đƣợc chẩn đoán và điều trị bổ trợ phác đồ 4AC- 4Docetaxel. Kết quả nghiên cứu cho thấy ung thƣ vú có bộ ba âm tính (triple negative breast cancer TNBC) hay gặp nhất trong độ tuổi từ 50 đến dƣới 60 tuổi (63,1%). Có 57 bệnh nhân (BN) đƣợc đánh giá chỉ số Ki67 trên nhuộm HMMD, trong đó chủ yếu là bệnh nhân có Ki67 >20% (chiếm 73,7%). Tỷ lệ di căn hạch sau mổ là 32%, trong đó N1 (27,2%), N2 (4,8%). Giai đoạn II chiếm đa số (90,3%), giai đoạn I chỉ 2,9%. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm đạt 89,9%, thời gian trung bình là 70,6±1,7 tháng. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm đạt 90,3%, thời gian trung bình là 71,4±1,6 tháng. Tỷ lệ tái phát là 8,7%, trong đó hay gặp di căn gan (44,4%), phổi (22,2%), não (22,2%), không gặp tái phát tại chỗ và di căn xƣơng. Thời gian sống thêm có liên quan đến giai đoạn bệnh có ý nghĩa thống kê (p<0,001), tỷ lệ OS 5 năm lần lƣợt là 100%; 96,8% và 28,6%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).

Abstract

Evaluation of survival results and analysis of some additional factors related to survival in patients with stage I-IIIA breast cancer with "negative triad" supplemented with 4AC – 4Docetaxel. Research describes retrospective in 103 breast cancer patients with triad negative diagnoses and adjuvant treatment of 4AC-4Docetaxel regimen. Results - TNBC is most common in the age of 50 to under 60 years old (63.1%). There ware 57 patients assessed Ki67 index on HMMD staining, of which mainly patients had Ki67> 20% (accounting for 73.7%). Percentage of postpartum lymph node metastasis was 32%, of which N1 (27.2%), N2 (4.8%) accounted for the majority (90.3%), phase I was only 2.9%. The 5 years disease-free survival rate reached 89.9%, the average time was 70.6 ± 1.7 months. The overall 5 years survival rate was 90.3%, the average time was 71.4 ± 1.6 months. Recurrence rate was 8.7%, in which metastatic liver metastasis (44.4%), lung (22.2%), brain (22.2%), no recurrence and bone metastasis were encountered. he relevant survival time for the disease period was statistically significant (p <0.001), the 5-years OS rate was 100%; 96.8% and 28.6%, the difference is statistically significant (p <0.001). UTV has a negative triad that is treated complementary to 4AC-4Taxane regimen for positive results