
Đánh giá đáp ứng hóa xạ trị đồng thời ung thư vòm họng giai đoạn III-IVA bằng kĩ thuật IMRT và độc tính của phác đồ. Phương pháp: Mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 42 bệnh nhân UT vòm mũi họng trong thời gian từ tháng 4 năm 2019 đến tháng 3 năm 2021. Kết quả: 100% người bệnh đáp ứng với điều trị, trong đó đáp ứng hoàn toàn chiếm tỉ lệ 75,7%. T1 có 100% đáp ứng hoàn toàn, T2 có 87,5%; T3 có 90,9% đáp ứng hoàn toàn và T4 là 62,5%. 100% N0 đáp ứng hoàn toàn, N1 có 94,7% và N2 là 70,6%. Độc tính trên hệ tạo máu gặp chủ yếu độ 1 và 2. Tỉ lệ hạ bạch cầu độ 3 16,7%. Tỉ lệ hạ bạch cầu hạt độ 3 chiếm 9,6% và độ 4 là 2,4%. Thiếu máu độ 3 chiếm tỉ lệ 2,4%. Độc tính độ 3 ngoài hệ tạo huyết chiếm tỉ lệ thấp: Mệt mỏi tỉ lệ 9,6%. Viêm niêm mạc miệng là 11,6%. Sụt cân 4,8%. Kết luận: Phác đồ này cho tỉ lệ đáp ứng tốt, an toàn.
Evaluating response rate of concurrent chemoradiotherapy with IMRT technique in stage III-IVa nasopharyngeal carcinoma and safety profile of this regimen. Method: Descriptive, retrospective plus prospective study of 42 stage III-IVa nasopharyngeal carcinoma patients treated from April 2019 to March 2021. Results: All patients responded to treatment, of which complete response rate was 75.7%. The complete response rates in T1-T4 tumor were 100%, 87.5%, 90.9%, and 62.5%, respectively. The complete response rates in N0, N1, N2 disease were 100%, 94.7%, and 70.6%, respectively. Common hematological adverse events included grade 3 leukopenia (16.7%), grade 3 neutropenia (9.6%) and grade 4 neutropenia (2.4%). Non-hematological side effects included oral mucositis (11.6%), fatique (9.6%), and weight loss (4.8%). Conclusion: The regimen brings good response rate and safety.
- Đăng nhập để gửi ý kiến