Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học của viêm màng bồ đào

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học của viêm màng bồ đào
Tác giả
Nguyễn Thị Uyên Duyên; Nguyễn Lê Thành Đạt; Võ Thị Hoàng Lan; Đoàn Lương Hiền; Trần Đình Minh Huy; Đoàn Kim Thành
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
1B
Trang bắt đầu
181-185
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Xác định tỷ lệ nguyên nhân và các đặc điểm lâm sàng của viêm màng bồ đào ở người trưởng thành tại Bệnh Viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện tại khoa Dịch Kính Võng Mạc từ tháng 12 năm 2022 đến tháng 5 năm 2023. Tất cả bệnh nhân được khám lâm sàng đầy đủ và thực hiện các xét nghiệm hỗ trợ liên quan. Dữ liệu được thu thập bao gồm: tuổi, giới tính, vị trí địa lý, đặc điểm lâm sàng, vị trí giải phẫu và nguyên nhân gây bệnh. Kết quả: 96 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu. Tuổi trung bình là 41,64 ± 14,5 tuổi (dao động từ 19 đến 71 tuổi) với 61 nam (63,5%). Gần 2/3 bệnh nhân bị viêm màng bồ đào một bên mắt. viêm màng bồ đào sau thường gặp nhất (43,7%), kế đến là viêm màng bồ đào trước (31,3%), viêm màng bồ đào toàn bộ (20,8%) và viêm màng bồ đào trung gian (4,2%). Tỷ lệ viêm màng bồ đào nhiễm trùng (47,9%) nhiều hơn không nhiễm trùng (33,3%) và vô căn (18,8%). Viêm võng mạc do Cytomegalovirus (CMV) là nguyên nhân nhiễm trùng phổ biến nhất (34,8%), kế đến là Herpes Simplex Virus (HSV) (23,9%) và Lao (19,6%), trong khi đó ở nhóm nguyên nhân không nhiễm trùng, Vogt-Koyanagi-Harada (VKH) chiếm tỷ lệ cao nhất (31,2%), kế đến là hội chứng Posner-Schlossman (21,9%), và nhãn viêm giao cảm (12,5%). Phù hoàng điểm là biến chứng thường gặp nhất. Kết luận: Nghiên cứu cắt ngang ban đầu cho thấy viêm màng bồ đào sau là vị trí thường gặp nhất trong viêm màng bồ đào ở người trưởng thành tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Viêm màng bồ đào nhiễm trùng thường gặp hơn không nhiễm trùng với ba tác nhân chiếm tỷ lệ cao nhất là CMV, HSV, Lao.

Abstract

To identify the etiologies, and clinical manifestations of aldulthood uveitis at a tetiary eye hospital in Ho Chi Minh City, Vietnam. Method: A cross-sectional survey was conducted at the Department of Retina and Vitreous, Ho Chi Minh City Eye Hospital, Vietnam between December 2022 to May 2023. The patients underwent a comprehensive opthalmic examination and laboratory tests as per identical protocol. The main outcomes included: age, gender, geographic distribution, clinical manifestation, anatomical localisation, and etiology of the disease. Result: A total of 96 cases with uveitis diagnosis were included in the surveys. The mean age was 41,64 ± 14,5 years (ranged between 19 years and 71 years) with 61 males (63,5%). Approximately two out of three patients presented with unilateral involvement. Posterior uvetis was the most common (43,7%), followed by anterior uveitis (31,3%), panuveitis (20,8%), and intermediate uveitis (4,2%). The proportion of infectious uveitis (47,9%) was higher than nonifectious uveitis (33,3%) and idiopathic uveitis (18,8%). CMV retinitis was found to be positive in 34,8% of the infectious etiologies, followed by HSV (23,9%) and Tuberculosis (19,6%), while the most common etiologies in the non-infectious group were VKH disease (31,2%), Posner-Schlossman syndrome (21,9%), and sympathetic opthalmia (12,5%). Macular edema was the complication most frequently identified all the cases. Conclusion: The cross-sectinal survey preliminary advocated the posterior localisation to be the most common manifestation in adulthood uveitis in Ho Chi Minh City, Vietnam. Infectious uveitis was more frequently identified with the highest prevalence of CMV retinitis, Herpes Simplex, and Tuberculosis than non-infectious etiologies.