
Khảo sát các yếu tố tiên lượng kết quả cắt mống mắt chu biên bằng laser cho bệnh nhân nghi ngờ góc đóng nguyên phát bằng chụp cắt lớp cố kết quang học phần trước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích được thực hiện tại BVM TP HCM từ tháng 06/2023 đến tháng 12/2023. Tổng 66 mắt của 34 người tham gia nghiên cứu được chẩn đoán nghi ngờ góc đóng nguyên phát, trong đó 32 người có 2 mắt và 2 người có 1 mắt được thực hiện chụp cắt lớp cố kết quang học phần trước và cắt mống mắt chu biên bằng laser. Bệnh nhân được khám và ghi nhận các thông số về dịch tễ bao gồm tuổi, giới tính, các thông số lâm sàng về thị lực, nhãn áp, chiều dày trung tâm giác mạc, tỉ lệ cup/ disc và thông số góc tiền phòng. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 55,68 ±7,6. Tỉ lệ nam: nữ lần lượt là 1:10,5. Thị lực ở nhóm ≥ 3/10 chiếm 89,39%. Nhãn áp trung bình là 15,09 ± 3,05. Chiều dày trung tâm giác mạc có giá trị trung bình là 537,85 ± 29.42. Tỉ lệ cup/disc trung bình là 0,37 ± 0,20. Các thông số góc tiền phòng AOD500, AOD750, TISA500, TISA750, ACD đều tăng trong khi IT500, IT750, IC, IC ratio và LV có xu hướng giảm và sự thay đổi này đều có ý nghĩa thống kê. Các thông số AOD500, AOD750, TISA750, LV, ACD có ý nghĩa tiên lượng kết quả thành công cắt mống mắt chu biên bằng laser. Mô hình tiên lượng có tỷ lệ dự đoán đúng trung bình cho toàn mô hình là 87,90%. Kết luận: Bệnh nhân trong nghiên cứu có độ tuổi, tỉ lệ nam: nữ, thị lực, giá trị nhãn áp và tỉ lệ cup/disc phù hợp với định nghĩa nghi ngờ góc đóng nguyên phát. Bệnh nhân cần đến khám và phát hiện, thực hiện chụp cắt lớp cố kết quang học phần trước để có thêm thông tin lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp phòng ngừa cơn góc đóng cấp và ngăn ngừa tiển triển góc đóng nguyên phát.
Predicting the outcome of laser peripheral iridotomy for primary angle closure suspect eyes using anterior segment optical coherence tomography. Methods: Cross-sectional study. The study was done from June 2023 to December 2023 at HCMC Eye Hospital. A total of 66 eyes of 34 study participants were diagnosed with suspected primary angle closure, of which 32 had 2 eyes and 2 had 1 eye and had anterior optical coherence tomography and periorbital iridectomy performed. laser border. Patients were examined and epidemiological parameters were recorded including age, gender, visual acuity, intraocular pressure, central corneal thickness, cup/disc ratio and anterior chamber angle parameters. Results: The average age was 55.68 ±7.6 years. The male: female ratio is 1:10.5 respectively. Visual acuity in the group ≥ 3/10 accounts for 89.39%. The average intraocular pressure was 15.09 ± 3.05. Central corneal thickness has an average value of 537.85 ± 29.42. The average cup/disc ratio is 0.37 ± 0.20. The anterior chamber angle parameters AOD500, AOD750, TISA500, TISA750, ACD all increased while IT500, IT750, IC, IC ratio and LV tended to decrease and these changes were all statistically significant. The parameters AOD500, AOD750, TISA750, LV, ACD are meaningful in predicting the successful results of laser peripheral iridectomy. The algorithm predicted the success of LPI with 87,90 % cross validation accuracy. Conclusion: Patients in the study had age, male: female ratio, visual acuity, intraocular pressure value and cup/disc ratio consistent with the definition of suspected primary angle closure. Patients need to be examined and detected, and have optical coherence tomography of the anterior segment performed to have more information to choose appropriate treatment methods to prevent acute angle closure attacks and prevent progression of primary angle closure.
- Đăng nhập để gửi ý kiến