Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nghiên cứu công thức kem bôi da chứa nọc bò cạp Heterometrus laoticus họ scorpionidae

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nghiên cứu công thức kem bôi da chứa nọc bò cạp Heterometrus laoticus họ scorpionidae
Tác giả
Nguyễn Hữu Phúc
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
29
Trang bắt đầu
145-152
ISSN
2615-9686
Tóm tắt

Thuốc kem kháng viêm là một dạng bào chế thông dụng, tác động tại chỗ, ít tác dụng phụ và hiệu quả cao. Nọc bò cạp đã được chứng minh có hiệu quả tác động giảm, đau kháng viêm, kháng ung thư... Tuy nhiên, chưa có cơ sở nào công bố việc nghiên cứu đưa nọc bò cạp vào dạng chế phẩm. Do đó, nghiên cứu bào chế công thức kem bôi da chứa 0.16% nọc bò cạp Heterometrus laoticus để làm phong phú sản phẩm giảm đau, kháng viêm trên thị trường. Mục tiêu nghiên cứu: Tối ưu hóa và bào chế công thức kem bôi da dựa trên ứng dụng phần mềm Design Expert và phần mềm BC Pharsoft. Phương pháp: Kem bôi da chứa 0.16% nọc bò cạp được điều chế bằng phương pháp phân tán nóng bằng máy khuấy cơ. Thăm dò và thiết kế công thức tối ưu bằng phần mềm Design Expert với mô hình D-Optimal, Kem bào chế được đánh giá về thể chất, độ dàn mỏng, kích thước giọt dầu. Dự đoán và kiểm chứng công thức tối ưu về tính đồng nhất qua 3 lô sản xuất, mỗi lô có khối lượng 1000g. Kết quả: Công thức tối ưu gồm 0.16% nọc bò cạp, 10% methyl salicylat, 5% menthol, 6.77% dầu parafin, 0.85% cetyl alcohol, 1.69% stearyl alcohol, 1.69% sápong trắng, 2% poloxamer 407, 2.8% Emulgade®, 1% benzyl alcol, 0.1% BHT, 10% propylen glycol, nước cất vừa đủ 100%, được bào chế bằng phương pháp phân tán nóng. Chế phẩm đồng nhất về công thức và quy trình qua kiểm chứng 3 lô, cỡ lô 1000g. Sản phẩm trắng mịn, bóng mượt, pH 6.4, độ dàn mỏng (1g/25cm2), kích thước giọt dầu dưới 3 µm. Kết luận: Kem bôi da chứa 0.16% nọc bò cạp đã được nghiên cứu thành công trên quy mô phòng thí nghiệm, có độ bền vật lý cao. Chế phẩm hứa hẹn là một sản phẩm có tiềm năng, mở ra nhiều triển vọng phát triển sản xuất trên quy mô công nghiệp.

Abstract

Anti-inflammatory topical cream is a commonly used topical medication known as less adverse effects, and high efficacy. Scorpion venom have considerable pharmacological effects, such as anti-inflammatory, analgesic, and anticancer activity. However, there has been no published researchon incorporating scorpion venom into topical formulations. Therefore, the formulationof an anti-inflammatory topical cream containing scorpion venom is very essential to enhance the rangeof pain relief and anti-inflammatory products availableon the market.objective: The research focuseson developingoptimum formulations utilizing Design Expert software and BC Pharsoft software. Methods: A topical cream containing 0.16% scorpion venom is prepared for the hot dispersion method with a mechanical stirrer. Theoptimal formula is made by Design Expert software, with the D-Optimal model. The products are tested for physical properties, thinness, andoil droplet size. Subsequently, theoptimal formula is predicted and verified for uniformity across three batches, each weighing 1000g. Results: Products have been formulated with ingredients such as 0.16% venom, 10% methyl salicylate, 5% menthol, 6.77% paraffinoil, 0.85% cetyl alcohol, 1.69% stearyl alcohol, 1.69% white beeswax, 2% poloxamer 407, 2.8% Emulgade®, 1% benzyl alcohol, 0.1% BHT, and 10% propylene glycol, and water. The product is consistent in formula and process, as verified across three batches, each with a batch sizeof 1000 grams. The resulting cream is white, smooth, shiny, pH 6.4, thin spread (1g/25cm2),oil droplet size less than 3 µm. Conclusion: The study has successfully prepared a topical creamon a laboratory scale. The product will be monitored for stability and considered for productionon an industrial scale in the future.