
Ung thư môi (UTM), là vị trí thường gặp nhất trong ung thư biểu mô khoang miệng. Ung thư biểu mô khoang miệng chiếm 30 - 40% các ung thư ở vùng đầu cổ và được xếp ở vị trí thứ 11 trong các ung thư thường gặp. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, can thiệp hồi cứu và tiến cứu trên 110 bệnh nhân được chẩn đoán là ung thư môi điều trị tại bệnh viện K. Kết quả và bàn luận: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 65,17 tuổi. Tuổi trẻ nhất là 23, già nhất 93, gặp nhiều từ 41- 80 (78,3%). Tỷ lệ nữ/ nam = 1,4. Nông dân chiếm 70%. Hút thuốc + uống rượu tỷ lệ cao nhất 33,6%. Môi dưới gặp nhiều nhất chiếm 60%. Thể sùi gặp nhiều nhất 69,1%. Hạch cổ 15,5%. BN điều trị phẫu thuật đơn thuần (81,9%), Đa phần BN phải sử dụng phương pháp tạo hình bằng vạt xoay để che phủ khuyết hổng chiếm 72,8%, BN phải vét hạch chiếm 25%. BN được phẫu thuật cắt rộng u, đảm bảo diện cắt 98,2%. Đánh giá về mặt phẫu thuật tốt, chiếm 74,5%. Biến chứng sau PT 7 – 10 ngày chiếm 6,3%.
Lip cancer has the highest rate in oral cavity cancer. The oral cavity cancer is 30 – 40% in the head and neck cancer and the eleventh in the most common cancer. Purpose: Describe the clinical and histologic feature of the lip cancer with squamous cell carcinoma. Materials and method: Cross study with retrospective and prospective from 110 patients are diagnosed, treated of the lip cancer in National cancer hospital. Results and discussion: average age of patient is 65,17 years, youngest is 23, oldest is 93. Male/female is 1,4. In job, Farmer is 70%. Smoking and drinking has related closely cancer 33,6%. Upper lips tumor is highest 60%. Node metastasis is 15,5%. 81,9% patients were treated by surgery only. 72,8% cases were used the local removable flape. Neck dissection is 25%. The margin safe for tumorectomy is 98,2%, 74,5% good surgical result. The side-effect surgical result after 5 – 10 days is 6,3%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến