Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

So sánh tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau ngoài màng cứng bệnh nhân tự điều khiển bằng hỗn hợp Ropivacain 0,125% - Fentanyl 2μg/ml với Bupivacain 0,125% - fentanyl 2μg/ml

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
So sánh tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau ngoài màng cứng bệnh nhân tự điều khiển bằng hỗn hợp Ropivacain 0,125% - Fentanyl 2μg/ml với Bupivacain 0,125% - fentanyl 2μg/ml
Tác giả
Nguyễn Tiến Đức; Phan Anh Trâm
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
195-199
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá ảnh hưởng một số chỉ số trên tuần hoàn, hô hấp và một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng phương pháp giảm đau đường ngoài màng cứng bệnh nhân tự điều khiển bằng hỗn hợp ropivacain 0,125%- fentanyl 2μg/ml với bupivacain 0,125% - fentany 2μg/ml sau phẫu thuật bụng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh có đối chứng trên 82 bệnh nhân dùng phương pháp giảm đau PCEA sau phẫu thuật mở ổ bụng vùng trên rốn tại Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An từ tháng 2/2022 đến tháng 8/2022. Kết quả: Tỷ lệ tụt huyết áp tâm thu ở mức <10%, 10-20%, >20% là 82,9%/14.6%/2.4% ở nhóm RF và 68,3%/22%/9.8% ở nhóm BF. Thời điểm H0/H0,25 huyết áp trung bình nhóm RF là 96,40  4,97/92,29  5,0mmHg tương ứng ở nhóm BF là 97,587,41/93,915,63mmHg. Tần số tim trung bình của nhóm RF và BF ở thời điểm H0/H0,25là 91,908,19 lần/phút/82,54  5,44 lần/phút và 93,80  8,67 lần/phút/83,32  5,97 lần/phút. Tần số thở trung bình tại thời điểm H0/H0,25 ở nhóm RF là 21,20±3,5 lần/phút/17,20 ± 2,40 lần/phút và nhóm BF là 20,83 ± 3,45 lần/ phút/17,12 ± 2,39 lần/ phút. Tỷ lệ SpO2 tại thời điểm H0/H0,25trung bình chỉ số SpO2 của nhóm RF là 96,22 ± 1,52/ 97,80 ± 1,60 và nhóm BF là 96,49 ± 1,32/97,95 ± 1,6. Điểm an thần tại thời điểm H0 ở nhóm RF/BF là 1,56 ± 0,50/1,59 ± 0,49, sau khi thực hiện giảm đau là 2,24 ± 0,44/2,17 ± 0,39. Tỷ lệ nôn và buồn nôn ở nhóm RF/BF là 7,3%/14,6%. Không gặp trường hợp nào rối loạn cảm giác hoặc ức chế vận động chi trên, chi dưới, ức chế vận động. Ngứa và run cơ gặp ở nhóm RF/BF là 9,8%/4.9% và 4,9%/12.2%. Kết luận: Tỷ lệ tụt huyết áp > 20% nhóm ropivacaine thấp hơn nhóm bupivacaine (p>0,05). Tần số tim, tần số thở và SpO2 ở hai nhóm tương đương nhau. Tỷ lệ nôn, buồn nôn, run cơ và ngứa ở nhóm ropivacaine thấp hơn, tỷ lệ ngứa cao hơn nhóm ở nhóm bupivacain.

Abstract

To evaluate the impact of certain indices on circulation, respiration, and some adverse effects when using the patient-controlled epidural analgesia method with a mixture of 0.125% ropivacaine - 2μg/ml fentanyl compared to 0.125% bupivacaine - 2μg/ml fentanyl after abdominal surgery. Subjects and Methods: A controlled clinical intervention study was conducted on 82 patients using the PCEA method after open upper abdominal surgery at Huu Nghi General Hospital in Nghe An from February 2022 to August 2022. Results: The rate of systolic blood pressure drop to <10%, 10-20%, >20% was 82.9%/14.6%/2.4% in the RF group and 68.3%/22%/9.8% in the BF group. At times H0/H0.25, the mean blood pressure in the RF group was 96.40 ± 4.97/92.29 ± 5.0 mmHg, corresponding to 97.58 ± 7.41/93.91 ± 5.63 mmHg in the BF group. The mean heart rate of the RF and BF groups at times H0/H0.25 was 91.90 ± 8.19 beats/min/82.54 ± 5.44 beats/min and 93.80 ± 8.67 beats/min/83.32 ± 5.97 beats/min, respectively. The mean respiratory rate at times H0/H0.25 in the RF group was 21.20 ± 3.5 breaths/min/17.20 ± 2.40 breaths/min, and in the BF group it was 20.83 ± 3.45 breaths/min/17.12 ± 2.39 breaths/min. The SpO2 rate at times H0/H0.25 showed that the average SpO2 in the RF group was 96.22 ± 1.52/97.80 ± 1.60, and in the BF group it was 96.49 ± 1.32/97.95 ± 1.6. The sedation scores at time H0 in the RF/BF groups were 1.56 ± 0.50/1.59 ± 0.49, and after analgesia administration were 2.24 ± 0.44/2.17 ± 0.39. The rate of nausea and vomiting in the RF/BF groups was 7.3%/14.6%. No cases of sensory disturbances or upper/lower limb motor inhibition were encountered. Itching and muscle tremors were observed in 9.8%/4.9% and 4.9%/12.2% of the RF/BF groups, respectively. Conclusion: The rate of blood pressure drop > 20% in the ropivacaine group was lower than in the bupivacaine group (p>0.05). Heart rate, respiratory rate, and SpO2 were comparable between the two groups. The rates of nausea, vomiting, and muscle tremors were lower in the ropivacaine group, while the rate of itching was higher than in the bupivacaine group.