Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Tỷ lệ nhiễm streptococcus nhóm B âm đạo - trực tràng ở thai phụ 36-38 tuần và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Quân y 87

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Tỷ lệ nhiễm streptococcus nhóm B âm đạo - trực tràng ở thai phụ 36-38 tuần và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Quân y 87
Tác giả
Phạm Thị Hạnh; Nguyễn Hữu Trung
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
1B
Trang bắt đầu
155-159
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm Streptococcus nhóm B âm đạo – trực tràng ở thai phụ 36 – 38 tuần tại Bệnh viện Quân Y 87. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang khảo sát 220 trường hợp thai phụ có tuổi thai từ 36 - 38 tuần đến khám thai tại Phòng khám Sản bệnh viện Quân Y 87 được sàng lọc GBS trong thời gian từ 12/2021 - 5/2022. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B âm đạo âm đạo âm đạo âm đạo âm đạo âm đạo - trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 – 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính trong đó trong đó trong đó trong đó thai phụ có các triệu chứng viêm âm đạo có tỷ lệ nhiễm GBS gấp 12,2 lần (OR=12,2; KTC95%: 3,8 – 39,1). Thai phụ tăng WBC >10 tăng nguy cơ nhiễm GBS gấp 3,1 lần (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: (OR=3,1; KTC95%: 1,1 – 9,2). Thai phụ tăng glucose máu > 6,4 mmol/L tăng nguy cơ nhiễm GBS gấp 3,6 lần (OR=3,6; KTC95%:1,03 – 12,5). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Kết luận: Tầm soát GBS âm đạo – trực tràng cho tất cả các thai phụ có tuổi thai 36 – 38 tuần vào xét nghiệm thường quy đặc biệt ở thai phụ có nguy cơ cao như viêm âm đạo, tăng bạch cầu và tăng glucose trong thai kỳ.

Abstract

The rate and factors related to the rate of streptococcus group B vaginal - rectal in pregnant women 36 - 38 weeks at Military Hospital 87. Methods: Cross-sectional study design surveyed 220 pregnant women with gestational age from 36 to 38 weeks who came for antenatal care at the Obstetrics Clinic of Military Medical Hospital 87 who were screened for GBS from 12 to 12 weeks. 2021 - 5/2022. Results: Prevalence of streptococcus group B infection of pregnant women through culture 11.8% (95% CI: 7.3 - 16.4). The main related factors in which pregnant women have symptoms of vaginitis have 12.2 times the rate of GBS infection (OR=12.2; 95% CI: 3.8 – 39.1). Pregnant women with WBC increase >10 increased the risk of GBS infection 3.1 times (OR=3.1; 95% CI: 1.1 – 9.2). Pregnant women with hyperglycemia > 6.4 mmol/L increased the risk of GBS infection 3.6 times (OR=3.6; 95% CI:1.03–12.5). The difference was statistically significant (P<0.05). Conclusion: Screening for GBS in all pregnant women with a gestational age of 36 - 38 weeks on routine testing, especially in high-risk pregnant women such as vaginitis, leukocytosis and increased glucose in pregnancy.