
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các tổn thương lộ tuyến cổ tử cung ở phụ nữ có chồng tuổi 18-49 và đánh giá kết quả điều trị tổn thương lộ tuyến cổ tử cung. PPNC: can thiệp không đối chứng. Kết quả: 86,6% người bệnh có tiền sử nạo hút thai hoặc sảy thai; 43,3% có tiền sử viêm âm đạo; 45,8% có tiền sử viêm cổ tử cung. 90% người bệnh có triệu chứng là khí hư; nguyên nhân gây viêm âm hộ, âm đạo chủ yếu là do vi khuẩn Gr+ với tỷ lệ là 70%. Đặt thuốc khỏi hoàn toàn đạt 72,6%; đốt diệt tuyến, tỷ lệ khỏi hoàn toàn đạt 92% . Kết luận: Người bệnh có các tổn thương lộ tuyến CTC có kiến thức về sức khỏe sinh sản kém. Hiệu quả của phương pháp Laser CO2 trong điều trị tổn thương lộ tuyến CTC là 92%.
Study on clinical and subclinical characteristics of cervical gland lesions in married women aged 18-49 and evaluate results of treatment of cervical ectropion. Methods: uncontrollable intervention. Results: 86.6% of patients had a history of abortion or miscarriage; 43.3% have a history of vaginitis; 45.8% had a history of cervicitis. 90% of patients have symptoms of vaginal discharge; The cause of vulvovaginitis is mainly caused by Gr+ bacteria with a rate of 70%. The drug completely cured reached 72.6%; Burn and destroy the gland, the rate of complete cure is 9. Conclusion: Patients with cervical lesions have poor reproductive health knowledge. The efficiency of the CO2 laser method in the treatment of cervical lesions is 92%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến