Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Một số dạng nhiễm khuẩn cột sống ở bệnh viện Saint Paul năm 2020-2021: Nguyên nhân gây bệnh và kết quả điều trị

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Một số dạng nhiễm khuẩn cột sống ở bệnh viện Saint Paul năm 2020-2021: Nguyên nhân gây bệnh và kết quả điều trị
Tác giả
Nguyễn Việt Đức; Lương Minh Quang; Trần Việt Hoàng; Phạm Văn Dương; Dương Trung Kiên; Vũ Ngọc Anh
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
CD
Trang bắt đầu
280-287
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm và kết quả điều trị một số dạng nhiễm khuẩn cột sống. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 31 bệnh nhân nhiễm khuẩn cột sống điều trị tại đơn vị cột sống từ năm 2020 đến 2021, được chia làm 3 nhóm theo nguyên nhân bệnh: Nhóm 1 (n=16) – nhiễm khuẩn nguyên phát, Nhóm 2 (n=10) – nhiễm khuẩn sau các thủ thuật tiêm giảm đau, Nhóm 3 (n=3) – nhiễm trùng vết mổ. Bệnh nguyên, vị trí, biến chứng, phương pháp điều trị và kết quả được ghi nhận và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0. Kết quả: Thông tin chung: Tỷ lệ Nam/Nữ =2,1/1, Tuổi trung bình: 55,6 ± 15,1, Vi khuẩn gây bệnh: Tụ cầu vàng (6) 19.4%, Tụ cầu trắng (1) 3.2%, Lao (6) 19.4%, E. Coli – (1) 3.2%, không rõ vi khuẩn – (11) 35.5%, không tìm vi khuẩn trong (5) 16.1%. Vị trí tổn thương: Viêm thân sống đĩa đệm (21)– 67.7%, Cơ cạnh sống (6)- 19.4%, Abscess ngoài màng cứng (3) 9.7%, viêm khớp cùng chậu (1) 3.2%. Nhóm 1 – Nhiễm khuẩn cột sống nguyên phát (n=18): vi khuẩn gây bệnh: Lao – 6, S. aureus – 2, 6 trường hợp âm tính, 4 bệnh nhân không đi tìm vi khuẩn. Biến chứng nặng: nhiễm khuẩn huyết – 15.8%. Điều trị: Phẫu thuật – 13, Sinh thiết 2, điều trị nội từ đầu 3. Kết quả: Tốt – 83.3%, trung bình – 5.6%, Xấu – 11.1% (trong đó chết 1). Nhóm 2 (n=10) – Nhiễm khuẩn cột sống sau các thủ thuật tiêm giảm đau: yếu tố nguy cơ – 60%. Loại hình tiêm giảm đau cột sống: Châm cứu – 2, Bơm cement – 4, Tiêm trigger point hoặc ngoài màng cứng – 4. Vi khuẩn gây bệnh: E. Coli – 1, S. aureus – 4, S coagulase negative 1, K. pneumoniae 1, âm tính 2, không đi tìm vi khuẩn 1. Biến chứng nặng: nhiễm khuẩn huyết – 2. Điều trị: phẫu thuật CĐCS 2, sinh thiết 1, PT làm sạch 2, chọc hút hoặc dẫn lưu 4, điều trị nội 1. Kết quả: Tốt – 50%, Trung bình – 30%, Xấu – 20%( trong đó chết 1). Nhóm 3 – Nhiễm khuẩn vết mổ cột sống (n=3): Yếu tố nguy cơ: Đái tháo đường 2. Vi khuẩn gây bệnh: Không rõ vi khuẩn 100%. Điều trị cố định cột sống 2 (1 viêm đĩa đệm L1-2 do kéo đâm, 1 sau sinh thiết và bơm cement thất bại, cắt thân CĐCS), tháo bỏ dụng cụ 1 (L1: sau mổ CĐCS tại bệnh viện khác, L2: chảy mủ vết mổ mổ làm sạch, L3: mổ thay vít, L4: tháo dụng cụ).

Abstract

To describe pathogens and outcome of treatment of some SI’s types Materials and methods: 31 patients with spinal infection admitted in spine unit of Saint Paul general hospital from 2020 to 2021, were classified in 3 groups based on its causes: Spontaneous (n = 18), Post – spinal injection (n = 10), post-operation (n = 3). Pathogens, locations, complications, treatment approaches and outcome was analysed. Results: General Information: Male/Female ratio – 2.1, mean age: 55.6 ± 15.1 y.o, Pathogens: S. Aureus – 19.4%, Tuberculosis – 19.4%, E. Coli – 3.2%, negative culture 35.5%, Unknown - 8.2%. Location: Spondylodiscitis – 67.7%, Para-spinal Muscular – 19.4%, Epidural Abscess – 9.7%, Sacro-Iliac joint – 3.2%. Group 1 – Spontaneous SI (n=18): Pathogens: Tuberculosis - 6, S. Aureus – 2. Complications: Sepsis (3/18) – 16.7%. Treatment: Conservative 3, biopsy 2, Surgery – 13. Outcome: Good – 83.3%, Fair – 5.6%, Bad – 11.1%. Group 2 – Post Spinal-injection SI (n=10): Risk factors - 60%. Type of spinal injection: Acupuncture – 2, Vertebroplasty – 4, Trigger point and epidural injection – 4. Pathogens: E.Coli – 1, S. Aureus - 4. Complication: Sepsis – 2. Treatment: Surgery – 3, biopsy - 1, surgical debridement - 2, drainage - 4, conservative – 1. Outcome: Good – 50%, Fair – 30%, Bad – 20%. Group 3 – Post operative SI (n=3): Risk factors: Diabetes mellitus – 2. Negative culture 100%. Treatment of spinal fixation 2 (1 discitis L1-2 due to traction, 1 after biopsy and failed vertebroplasty, excision of the vertebral column), removal of instruments 1 (1st: after TLIF at another hospital, 2nd: surgical debridement, 3th: screw replacement surgery, 4th: removal of instruments).